Số thứ tự | Vaccine |
1 | Vaccine viêm gan siêu vi B: Tiêm 3 liều cơ bản 0,1,6. Phác đồ tiêm nhanh 3 mũi vào ngày 0,7,21 nhắc lại mũi 4 vào tháng 12 sau M1 |
2 | Vaccine viêm gan siêu vi A: Tiêm 2 liều cơ bản cách nhau 6 tháng. Có thể sử dụng vaccine kết hợp A&B theo phác đồ 3 liều 0,1,6. |
3 | Vaccine Sởi – Quai bị – Rubella: Tiêm 1 liều duy nhất. |
4 | Vaccine Thủy đậu: Tiêm 2 liều cách nhau 4-8 tuần. |
5 | Vaccine cúm: Tiêm 1 liều, nhắc lại mỗi năm/ lần. |
6 | Vaccine Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà: Tiêm 1 liều và nhắc lại mỗi 10 năm/lần. |
7 | Vaccine viêm não Nhật bản B: Tiêm 3 liều cơ bản trong năm. Liều thứ 2 cách liều thứ nhất 1-2 tuần. Liều thứ 3 cách liều thứ nhất 1 năm. Sau đó nhắc lại 3 năm/ lần. |
8 | Vaccine viêm màng não do não mô cầu A&C: Tiêm 1 liều, nhắc lại 3 năm/ lần |
9 | Vaccine Não mô cầu khuẩn BC: (Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do Não mô cầu BC): Tiêm 2 liều cách liều nhau 2 tháng. |
10 | Vaccine Não mô cầu khuẩn ACYW: (Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do Não mô cầu khuẩn A,C,Y,W): Tiêm 1 liều duy nhất. |
11 | Vaccine Phế cầu: (Viêm phổi, viêm màng não do phế cầu): Tiêm 1 liều duy nhất. Nhắc lại mỗi 3 năm cho những người có nguy cơ bệnh cao. |
12 | Vaccine HPV (ngừa ung thư cổ tử cung): Dành cho đối tượng từ 9-26 tuổi. Tiêm 3 liều theo phác đồ 0,1,6 hay 0,2,6 tùy loại vaccin sử dụng. |
13 | Vaccine Dại: Sau khi phơi nhiễm tiêm 5 liều vào các ngày N0, N3, N7, N14, N28. Nếu có tiêm ngừa đầy đủ trước đó (miễn dịch chủ động) thì chỉ cần tiêm 2 liều vào cách ngày N0, N3. |
14 | Vaccine Uốn ván: Dự phòng: Tiêm 3 liều cơ bản. Phòng ngừa uốn ván sơ sinh: Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ tiêm hai liều cách nhau ít nhất 4 tuần. Sau phơi nhiễm: Tiêm 5 liều. |
15 | Vaccine Tả: Uống 2 liều cách nhau tối thiểu 2 tuần. Uống nhắc lại khi có dịch. |
16 | Vaccine Thương hàn: Tiêm 1 liều, nhắc lại 3 năm/ lần. |
17 | Vaccine Sốt vàng: Tiêm 1 liều khi đi du lịch đến những vùng có nguy cơ cao. |